XÉT NGHIỆM ESTROGEN

Xét nghiệm estrogen máu

XÉT NGHIỆM ESTROGEN MÁU

Sinh lý Estrogen trong cơ thể

    Estrogen có mặt trong cơ thể dưới ba dạng: Hai dạng estrogen chính có hoạt tính sinh học ở các phụ nữ không có thai là estron (E1) và estradiol (E2).

    Dạng estrogen thứ ba có hoạt tính sinh học là estriol (E3) là estrogen chính ở các phụ nữ có thai song lại không đóng vai trò có ý nghĩa gì ở nữ không có thai và nam giới. Estrogen được sản xuất từ 3 nguồn là: vỏ thượng thận, buồng trứng và tinh hoàn. Xác định nồng độ estrogen có thể được sử dụng để đánh giá tình trạng của cả ba tuyến nội tiết nói trên.

    Estrogen tham gia vào sự phát triển và duy trì kiểu hình nữ, tình trạng chín của các tế bào mầm, và thai nghén. Hormon này cũng có vai trò quan trọng đối với nhiều quá trình khác không liên quan với tính đặc hiệu giới tính như sự tăng trưởng, tình trạng trưởng thành của hệ thống thần kinh, chuyển hóa/ và tái cấu trúc xương và tính đáp ứng của tế bào nội mạch.

    Estriol (E3) được theo dõi trong khi có thai để đánh giá thai và chức năng nhau thai. Estriol, cùng với alpha-fetoprotein (AFP) và human chorionic gonadotropin (HCG) được xác định như “bộ ba chỉ dấu sinh học” giúp đánh giá nguy cơ thai bị các bất thường di truyền (như hội chứng Down) ở các phụ nữ có thai.

    Estradiol (E2) hay estradiol 17 beta là dang estrogen nội sinh có hoạt lực mạnh nhất, kích thích sự phát triển của nội mạc tử cung. Hormon này ức chế sự sản xuất hormon kích thích nang trứng (follicle-stimulating hormone [FSH]) và kích thích sản xuất hormon tạo hoàng thể (luteinizing hormone [LH]).

    Estron (E1) là một estrogen có hoạt tính sinh học mạnh hơn so với estriol (E3) song yếu hơn so với estradiol (E2). Hormon này có thể do buồng trứng tiết ra trực tiếp (với một hàm lượng rất thấp) còn chủ yếu là do một chất tiền thân (Ä-4- androstenedion) chuyển đổi thành ở gan và các mô mỡ. Estron được chuyển đổi thành estron sulfat và chất này đóng vai trò như một kho dự trữ do nó có thể được chuyển đổi ngược thành estradiol có hoạt tính mạnh hơn khi cần.

    Estron là estrogen chính lưu hành trong tuần hoàn ở nữ giới sau giai đoạn mãn kinh. Ở các phụ nữ giai đoạn tiền mãn kinh, nồng độ estron nói chung diễn biến song song với nồng độ estradiol, nồng độ này tăng lên dần trong giai đoạn tạo nang buồng trứng và đạt tới nồng độ đỉnh ngay trước thời gian rụng trứng, với đỉnh tăng thứ hai nhưng nhỏ hơn trong giai đoạn hoàng thể. Sau khi mãn kinh, nồng độ estron không bị giảm đi một cách kịch tính như nồng độ estradiol, có lẽ do tăng chuyển đổi từ androstenedion thành estron. Chức năng của hormon này chưa hoàn toàn được biết rõ, song tăng nồng độ estron, khi không được progesteron đối kháng lại cho thấy là kết hợp với gia tăng nguy cơ bị ung thư nội mạc tử cung. Nồng độ estron có thể được sử dụng để giúp ích cho chẩn đoán khối u buồng trứng, hội chứng Turner, suy chức năng tuyến yên, vú to nam giới và mãn kinh.

Mục đích và chỉ định xét nghiệm

1. Estrogen toàn phần: Để đánh giá tình trạng estrogen tổng thể ở nam hoặc nữ.

2. Estriol: Để đánh giá tình trạng phát triển của thai nhi, nhất là trong 3 tháng cuối của thai kỳ.

3. Estradiol:

Để xác định chức năng buồng trứng của người phụ nữ ngoài thời gian có thai và để chẩn đoán nguyên nhân dậy thì sớm ở nữ.

Để tìm kiếm tình trạng bài xuất bất thường estrogen ở nam có bệnh cảnh vú to.

4. Estron:

Để thăm dò tình trạng estrogen của phụ nữ nhất là ở giai đoạn mãn kinh.

Để chẩn đoán dậy thì sớm hoặc dậy thì muộn ở nữ.

Quy trình thăm dò chẩn đoán các rối loạn chuyển hóa steroid sinh dục bị nghi vấn.

Trong đánh giá nguy cơ gẫy xương ở nữ tuổi mãn kinh.

Cách lấy bệnh phẩm

  • Máu: XN được thực hiện trên huyết thanh và huyết tương. Không nhất thiết yêu cầu BN phải nhịn ăn trước khi lấy máu làm XN. Nếu có thể được, yêu cầu BN ngừng dùng tất cả các thuốc có thể làm thay đổi kết quả XN.
  • Nước tiểu: Thu nước tiểu 24h vào bình chứa thích hợp có chất bảo quản là acid boric.

Giá trị bình thường

  • Giá trị bình thường thay đổi tùy theo phòng xét nghiệm (liên quan với phương pháp định lượng, thuốc thử và máy xét nghiệm).

Estrogen toàn phần trong máu

Nữ:

  • Thời kỳ tiền mãn kinh: 23 – 261 pg/mL hay 84 – 1325pmol/L.
  • Thời kỳ mãn kinh: < 340 pg/mL hay < 110 pmol/L.
  • Thời kỳ trước dậy thì: < 20 pg/mL hay < 73 pmol/L.

Nam:

  • < 50 pg/mL hay <184 pmol/L.

Estrogen toàn phần trong nước tiểu

Nữ:

  • Thời kỳ tiền mãn kinh: 18 – 80 µg/24h hay 55 – 294 nmol/ngày.
  • Thời kỳ mãn kinh: < 20 µg/24h hay < 73 nmol/ngày.

Nam:

  • < 15 – 40 µg/24h hay < 55 – 147 nmol/ngày.

Estriol máu

  • Phụ nữ không có thai: 8 – 10 ng/L hay 28 – 34 pmol/L.
  • Trong thời gian mang thai: Estriol bắt đầu phát hiện được vào tuần mang thai thứ 9 và nồng độ này tăng lên dần theo tuổi thai tới một giá trị cuối cùng lên tới 15.000 ng/L hay 52.050 pmol/L.

Estradiol máu

Nữ:

  • Ngoài thời gian mang thai: có thể thay đổi theo giai đoạn hoạt động sinh dục và chu kỳ kinh nguyệt:
  • Giai đoạn tạo nang buồng trứng: 20 – 120 ng/L hay 73 – 440 pmol/L.
  • Giai đoạn tạo hoàng thể: 80 – 200 ng/L hay 294 – 734 pmol/L.
  • Thời kỳ mãn kinh: < 30 ng/L hay < 11 pmol/L.

Nam:

  • < 30 ng/L hay < 11 pmol/L.

Estron máu

  • Thời kỳ mãn kinh: 40 ng/L hay 148 pmol/L.

Tăng nồng độ estrogen toàn phần

Các nguyên nhân chính thường gặp là: 

  • Các khối u buồng trứng tiết estrogen (Vd: khối u tế bào granulosa, u tế bào theca, u tế bào hoàng thể [luteoma]).
  • Thứ phát do kích thích bởi các tế bào sản xuất hCG (Vd: u quái [teratoma], ung thư biểu mô u quái [teratocarcinoma]).
  • Tăng sản thượng thận (adrenal hyperplasia).
  • Xơ gan, suy gan.
  • Hội chứng Klinefelter.
  • Thai nghén bình thường.
  • Dậy thì sớm
  • Suy thận.
  • Khối u tinh hoàn.
  • Chứng vú to nam giới.

Giảm nồng độ estrogen toàn phần

Các nguyên nhân chính thường gặp là: 

  • Vô kinh nguyên phát (primary amenorrhea).
  • Suy chức năng buồng trứng (ovarian failure).
  • Giảm chức năng buồng trứng tiên phát (primary hypofunction of ovary):
  • Viêm buồng trứng do bệnh tự miễn (autoimmune oophoritis) là nguyên nhân thường gặp nhất; thường được kết hợp với các bệnh lý nội tiết tự miễn khác (Vd: viêm tuyến giáp Hashimoto, bệnh Addison, ĐTĐ typ 1) và có thể khiến bệnh nhân bị mãn kinh sớm.
  • Hội chứng kháng buồng trứng (resistant ovary syndrome).
  • Độc tố (Vd: tia xạ, điều trị hóa chất).
  • Nhiễm trùng (Vd: quai bị).
  • Hội chứng Stein-Leventhal (hay hội chứng buồng trứng đa nang).
  • Di truyền (Vd: Hội chứng Turner).
  • Mãn kinh.
  • Giảm chức năng buồng trứng thứ phát (secondary hypofunction of ovary):
  • Các rối loạn trục dưới đồi- tuyến yên.
  • Chán ăn do tinh thần (anorexia nervosa).
  • Giảm năng tuyến sinh dục (hypogonadism).
  • Suy chức năng tuyến giáp (hypopituitarism).

Tăng nồng độ estradiol máu

Các nguyên nhân chính thường gặp là:

  • Tình trạng nữ hóa (feminization) ở trẻ em.
  • Các u buồng trứng tiết estrogen.
  • Chứng vú to nam giới.
  • Xơ gan.
  • Cường giáp.

Giảm nồng độ estradiol máu

Nguyên nhân chính thường gặp là:

  • Giảm chức năng sinh dục tiên phát hoặc thứ phát.

Tăng nồng độ estron máu

Các nguyên nhân chính thường gặp là:

  • Có thể gặp trong hội chứng buồng trứng đa nang, khối u sản xuất androgen hoặc khối u sản xuất estrogen.
  • Có thể tăng trong các trường hợp chảy máu âm đạo ở các phụ nữ tuổi sau mãn kinh do tình trạng chuyển đổi của steroid androgenic ở ngoại biên. Tăng nồng độ estron có thể được kết hợp với tăng nồng độ các androgen lưu hành và tình trạng chuyển đổi tiếp sau đó của các hormon này.

Giảm nồng độ estron máu

Các nguyên nhân chính thường gặp là:

  • Rối loạn chuyển hóa steroid sinh dục mang tính di truyền.
  • Hội chứng nữ hóa còn tinh hoàn (testicular feminization).

Các yếu tố góp phần làm thay đổi kết quả xét nghiệm

  • Mẫu bệnh phẩm bị vỡ hồng cầu có thể làm thay đổi kết quả XN.
  • Có tình trạng giao động đáng kể theo nhịp ngày đêm trong nồng độ estron huyết tương.
  • Các thuốc có thể làm tăng nồng độ estrogen là: Ampicillin, cascara, diethyl stibestrol, estrogen, hydrochlorothiazid, mepro-bamat, thuốc ngừa thai uống, phenazopyridin, prochlorperazin, tetracyclin.
  • Các thuốc có thể làm giảm nồng độ estrogen là: Clomiphen, dexamethason, các thuốc ức chế estrogen.

Lợi ích của xét nghiệm định lượng estrogen máu

1. XN định lượng nồng độ estrogen toàn phần máu hữu ích trong đánh giá tổng thể tình trạng estrogen ở nam và nữ, song khi nhận định kết quả cần được xem xét tùy theo pha trong chu kỳ kinh nguyệt.

2. Nồng độ estradiol được sử dụng để đánh giá chức năng buồng trứng.

  • XN này thường được sử dụng để xác định tình trạng mất kinh (amenorrhea) là do mãn kinh, có thai hay do một vấn đề nội khoa gây nên. Kết quả XN nồng độ estradiol cần được phân tích theo chu kỳ kinh nguyệt của BN và nồng độ FSH và LH.
  • Một nồng độ estradiol rất cao đi kèm với nồng độ FSH và LH tăng cao: BN có thể ở giai đoạn đỉnh rụng trứng.
  • Một nồng độ estradiol rất thấp đi kèm với nồng độ FSH và LH tăng cao: BN ở giai đoạn mãn kinh hay bị một bệnh lý buồng trứng.
  • Ở các BN hiếm muộn, tiến hành định lượng nồng độ estradiol định kỳ trước khi tiến hành thụ tinh trong ống nghiệm.
  • Định lượng nồng độ estradiol cũng có thể được sử dụng để theo dõi hiệu quả của điều trị hormon thay thế.
  • Một nồng độ estradiol tăng cao ở nam giới có tình trạng vú to (gynecomastie) có thể là bằng chứng gợi ý có bệnh lý khối u tiết estrogen.

3. Nồng độ estriol chủ yếu được sử dụng để:

  • Theo dõi các thai nghén bệnh lý (Vd: thai kém phát triển [hypotrophie foetale], nguy cơ sẩy thai, bệnh thận thai nghén [néphropathie gravidique]).
  • XN này cũng có thể được sử dụng để theo dõi tình trạng thai nghén ở BN bị ĐTĐ.

4. Nồng độ estron thường được định lượng trong các trường hợp:

  • Ung thư sinh dục ở phụ nữ để đánh giá khối u có thuộc loại phụ thuộc hormon (hormonodépendance) hay không.
  • Hội chứng buồng trứng đa nang (polykystose ovarienne syndrome).

Các cảnh báo lâm sàng

Các thuốc viên ngừa thai có thể gây ức chế tình trạng tăng sinh lý các hormon này ở bệnh nhân.

Dẫn nguồn : https://benh.vn/xet-nghiem-sinh-hoa-estrogen-mau-9598/
Name

1000 câu trắc nghiệm hóa sinh có đáp án pdf,1,500 câu trắc nghiệm sinh lý bệnh,1,A giao kê tử hoàng thang,1,AAT,1,Acid uric,1,ACTH,1,AFP,1,ALBUMIN,1,ALDOLASE,1,ALDOSTERON,1,alpha 1 antitrypsin,1,AMONIAC,1,Amylase,1,An cung ngưu hoàng hoàn,1,An thần,6,Androstenedion,1,Antithrombin III,1,atlas mô phôi đại học y dược huế pdf,1,atlat bệnh học,2,atlat giải phẫu bệnh,1,Bạch cầu,1,Bạch hổ thang,1,Bách hợp cố kim thang,1,Bại độc tán,1,bài giảng bênh da liễu,1,bài giảng nội khoa tập 1 triệu chứng học nội khoa,1,bài giảng nội khoa tập 2 bệnh học,1,bài giảng nội khoa tập 3 điều trị,1,Bài giảng sản phụ khoa,1,bài giảng sản phụ khoa tập 2,1,bài giảng vi sinh y dược huế,1,bài giảng y học cổ truyền tập 1,1,Bài giảng y học cổ truyền tập 2,1,Bán hạ bạch truật thiên ma thang,1,Bán hạ tả tâm thang,1,Bảo hòa hoàn,1,Bệnh học lao,1,Bệnh học nội khoa,2,Bệnh học nội khoa 1,2,Bệnh học nội khoa 2,2,bệnh học nội khoa tập 1,1,bệnh học nội khoa tập 2,1,bệnh học thận tiết niệu,6,Bệnh thận đái tháo đường,1,Biggest Hole,1,Bilirubin,1,Bình can tức phong,4,block trắc nghiệm sinh lý bệnh,1,Bổ dưỡng an thần,3,Bối mẫu qua lâu thang,1,Broken Sequence,1,các bệnh da liễu thường gặp,1,CÁC XÉT NGHIỆM THƯỜNG QUY ÁP DỤNG TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG,2,cách khám lâm sàng bệnh nhân nội khoa,1,Calcitonin,1,Cam mạch đại táo thang,1,Cận lâm sàng,20,canlamsang,2,Canxi,1,Central Residence,1,Chẩn đoán và điều trị ung thư vú,1,Chân nhân dưỡng tạng thang,1,chandoanhinhanh,1,Channel Gutter,1,Châu sa an thần hoàn,1,Chi bảo đơn,1,Chi ma hoàn,1,chỉ số albumin máu,1,Chỉ thấu tán,1,Chỉ thực đạo trệ hoàn,1,Chỉ thực giới bạch quế chi thang,1,Chỉ thực tiêu bĩ hoàn,1,Chỉ truật hoàn,1,CHIZE,1,Cholesterol,1,Chữa mụn nhọt,1,Chữa sán dây,1,Chữa sốt rét,2,Chữa thấp khớp,2,chuandoanhinhanh,1,Clasping the White,1,Cloud Gate,1,cls,9,Cố băng chỉ đới,1,Cố biểu chỉ hãn,2,Cố sáp,7,Công bổ kiêm trị,2,Công hạ,3,Corticotropin,1,Creatinin máu,1,Cubit Marsh,1,Cửu vị khương hoạt thang,1,D-dimer,1,Da liễu,2,Đại định phong châu,1,Đại hoàng phụ tử thang,1,đại học y hà nội,2,Đại tần giao thang,1,Đại thanh long thang,1,Đại thừa khí thang,1,dalieu,2,Dân số học,1,ddcb,1,đề cương tư tưởng hồ chí minh,1,đề thi tư tưởng hồ chí minh,1,DHY,1,Dịch tễ,1,dichte,1,Điện tâm đồ,1,Điều dưỡng,1,Điều hòa trường vị,2,Điều trị tiền đái táo đường,1,Điều vị thừa khí thang,1,dieuduong,1,định lượng AAT,1,định lượng AFP,1,định lượng aldolase,1,định lượng amoniac,1,Độc hoạt tang ký sinh,1,Dược lý,6,dược lý DH y hà nội,1,dược lý thuốc kháng sinh,1,dược thư quốc gia việt nam 2019,1,dược thư quốc gia việt nam mới nhất,1,dược thư quốc gia việt nam pdf,1,Dược thư việt nam 2009,1,duocly,9,duoclylamsang,1,ebook bệnh học nội khoa tập 1,1,ebook bệnh học nội khoa tập 2,1,Ebook bệnh lý học nội khoa,1,Ebook dược ý,1,ebook giải phẫu y hcm,1,ebook hóa sinh,1,ebook miễn dịch,1,ebook mô phôi pdf,1,ebook nội cơ sở,1,Ebook sinh lý,2,ebook sinh lý học,1,ebook vi sinh vật,1,Erythropoietin EPO,1,Fish Border,1,Gia giảm uy duy thang,1,Gia vị tứ vật phương,1,Giải biểu,15,Giải phẫu,3,giải phẫu bệnh,2,giải phẫu bệnh thực hành,1,Giải phẫu Y dược Huế,1,Giải phẫu Y Thái Nguyên,1,giaiphau,4,giaiphaubenh,2,Giáng khí,1,giáo tình hóa sinh lâm sàng pdf 2019,1,giáo trình dược lý,1,giáo trình dược lý học pdf,1,giáo trình dược lý y hà nội pdf,1,giáo trình giải phẫu,1,giáo trình giải phẫu bệnh,1,giáo trình giải phẫu pdf,1,giáo trình hóa sinh,1,giáo trình hóa sinh y hà nội,1,giáo trình hóa sinh y học pdf,1,Giáo trình lý sinh y học đại học y hà nội pdf,1,giáo trình lý sinh y học đại học y huế pdf,1,Giáo trình Mac-Lenin,1,giáo trình miễn dịch,1,giáo trình mô phôi,1,giáo trình nội cơ sở,1,giáo trình nội khoa,1,giáo trình nội khoa y học cổ truyền,1,giáo trình sinh lý học,2,giáo trình sinh lý y hà nội,1,giáo trình sinh lý y hcm,1,giáo trình vi sinh,1,Hà nhân ẩm,1,Hành khí,5,Hậu phác ôn trung thang,1,HC,1,Heavenly Residence,1,hình ảnh thực hành mô phôi đại học y dược huế,1,Hòa giải,8,Hòa giải can tỳ,3,Hòa giải thiếu dương,1,hóa sinh,6,Hóa sinh lâm sàng,3,hóa sinh lâm sàng pdf,1,hóa sinh thực hành,1,hóa sinh y hcm,1,Hoàn đới thang,1,Hoàng liên giải độc thang,1,Hoàng liên thang,1,hoasinh,7,học viện quân y,1,Hội chứng,4,Hội chứng REYE,1,Hội chứng siêu nam,1,hội chứng thận hư,1,Hội chứng wiskott - aldrich,1,Hội chứng Zollinger Ellison,1,human anatomy atlas 3D,1,Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh ung thư,1,hướng dẫn sử dụng thuốc kháng sinh,1,hướng dẫn sử dụng thuốc kháng sinh pdf,1,Hương tô tán,1,Huyết áp Omron,1,Ích khí giải biểu,2,JINGQ,1,Khai khiếu,7,Khám lâm sàng bệnh nhân nội khoa,1,khoale,2,Khu hàn hóa đàm tán,1,Kiện tỳ hoàn,1,kienthuccosonganh,32,kienthucdaicuong,6,kienthucnganh,33,Kim linh tử tán,1,Kim ngân giải độc thang,1,Kim tỏa cố kinh hoàn,1,KONGZUI,1,Kỷ tiêu lịch hoàng hoàn,1,Lãnh háo hoàn,1,lao,1,Lesser Shang,1,LIEQUE,1,Linh cam ngũ vị khương tân thang,1,Linh giác câu đằng thang,1,LU1,1,LU10,1,LU11,1,LU2,1,LU3,1,LU4,1,LU5,1,LU6,1,LU7,1,LU8,1,LU9,1,Lương khai,4,Lý sinh,1,lysinh,1,Ma hạnh thạch cam thang,1,Ma hoàng phụ tử tế tân thang,1,Ma hoàng thang,1,maclenin,1,Mẫu lệ tán,1,miễn dịch,1,miễn dịch học,1,miendich,1,Mô Phôi,2,mophoi,2,mophoi-giaiphaubenh,3,một số chỉ số hóa sinh thường gặp trong lâm sàng pdf,1,Ngân kiều tán,1,ngoai,3,Ngoại cơ sở,1,Ngoại khoa y học cổ truyền,1,ngoaibenhly,2,ngoaicoso,1,ngoaikhoa,2,Ngọc bình phong tán,1,Ngũ vị tiêu độc ẩm,1,Ngưu hoàng thanh tâm đơn,1,nguyên lý sử dụng thuốc kháng sinh,1,NH3,1,NH4,1,nhi,1,Nhị diệu tán,1,Nhi khoa y học cổ truyền,1,Nhị trần thang,1,nhikhoa,2,Nhuận hạ,2,Nhuận táo hóa đàm,2,những vấn đề trong sản phụ khoa,1,Noãn can tiên,1,noi,20,Nội cơ sở,2,Nội cơ sở y dược huế,1,nội khoa tập 1 pdf,1,noibenhly,16,noicoso,5,noikhoa,21,Ô mai hoàn,1,Ôn hạ,2,Ôn khai,3,Ôn tỳ thang,1,Phần mềm giải phẫu,1,Phì nhi cam tích,1,Phì nhi hoàn,1,Phong thấp,1,Phong thấp hàn,3,Phong thấp nhiệt,4,Phù chính giải biểu,1,phuchoichucnang,1,phusan,4,Quán tâm tô hợp hoàn,1,Quế chi thang,1,Quyên tý thang,1,Răng Hàm Mặt,1,Răng hàm mặt Huế,1,ranghammat,1,Sài cát giải cơ thang,1,Sâm tô tán,1,san,4,Sản khoa,3,Sản khoa hình minh họa,1,san-nhi,5,Sáp tinh,2,Sáp trường,2,SHAOSHANG,1,shou tai yin jing luo,11,Sinh học đại cương,1,sinh lý,2,sinh lý bệnh miễn dịch,1,sinhhoc,1,sinhly,2,sinhlybenhmiendich,1,slbmd,4,slide bài giảng thuốc kháng sinh,1,slide cơ chế kháng sinh,1,Sỏi hệ tiết niệu,1,Supreme Abyss,1,Tả hạ,11,TAIYUAN,1,Tâm lý học y đức,1,Tân gia hoàng long thang,1,Tân lương giải biểu,4,Tân ôn giải biểu,6,Tang cúc ẩm,1,Tăng dịch thừa khí thang,1,Tang phiêu tiêu tán,1,táo thấp hóa đàm,2,Tạp chí nội khoa,1,tạp chí nội khoa pdf 2015,1,Tê giác địa hoàng thang,1,test dược lý,1,test giải phẫu,1,test hóa sinh có đáp án,1,test hóa sinh lâm sàng,1,test ngoại cơ sở,1,test tổ chức y tế,1,test-dethi,1,testdethi,15,testdichte,1,testduocly,1,testhoasinh,1,testsinhlybenh-miendich,3,testy12,1,testy12khac,1,testy3,4,testy5,1,Thăng ma cát căn thang,1,Thanh dinh thang,1,Thanh nhiệt,6,Thanh nhiệt giải độc,3,Thanh nhiệt hóa đàm,2,Thanh nhiệt hóa đờm cao,1,Thanh nhiệt lương huyết,2,Thập táo thang,1,The Lung Channel System - Hand-taiyin,11,Thiên ma câu đằng ẩm,1,Thiên vương bổ tâm đan,1,Thông quan tán,1,Thống tả yếu phương,1,THỰC HÀNH X-QUANG NGỰC,1,Thuốc biệt dược,1,thuốc biệt dược và các sử dụng pdf,1,Thuốc ho trừ đờm,1,TIANFU,1,Tiệt ngược thất bảo ẩm,1,Tiêu dao tán,1,Tiểu sài hồ thang,1,Tiểu thanh long thang,1,Tiểu thừa khí thang,1,Tiêu thực đạo trệ,5,timmach,1,Tô hợp hương hoàn,1,Tô tử giáng khí thang,1,Toan táo nhân thang,1,tochucyte,1,tổng hợp các đề thi xác suất thống kê y huế,1,tổng hợp các slide bài giảng vi sinh vật y học,1,Tổng quan hội chứng Reye,1,Tra cứu Bộ Y Tế,1,Trắc nghiệm,1,trắc nghiệm dịch tễ,1,trắc nghiệm điều cưỡng cơ bản,1,Trắc nghiệm dược lý,1,trắc nghiệm giải phẫu,1,trắc nghiệm giải phẫu học có đáp án pdf,1,Trắc nghiệm hóa sinh,1,trắc nghiệm hóa sinh lâm sàng,2,Trắc nghiệm ngoại cơ sở,1,trắc nghiệm nhi khoa,1,trắc nghiệm nhi khoa từng chương có đáp án,1,trắc nghiệm sinh lý bệnh,1,trắc nghiệm sinh lý bệnh mới nhất,1,trắc nghiệm tổ chức và quản lý y tế,1,trắc nghiệm truyền thông và giáo dục sức khỏe,1,Trấn can tức phong,1,Trân châu mẫu hoàn,1,TRIỆU CHỨNG HỌC NGOẠI KHOA-ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI,1,Triệu chứng học nội khoa,1,triệu chứng học nội khoa pdf,1,Trợ dương giải biểu,1,Trọng trấn an thần,3,Trừ đàm,11,Trừ giun,4,Trừ hàn hóa đàm,3,Trừ phong,10,Trừ phong hóa đàm,2,Trục thủy,2,ttdansohoc,2,Tư âm thanh phế thang,1,Tứ diệu dũng anh thang,1,Tứ nghịch tán,1,Tứ thần hoàn,1,tư tưởng hồ chí minh,1,Tử tuyết đơn,1,tutuong,1,Ung thư dạ dày,1,ungthu,3,Vi sinh,2,viêm cầu thận cấp,1,viêm ống thận cấp,1,viêm thận bể thận,1,viêm thận bể thận cấp,1,viêm thận bể thận mạn,1,Việt cúc hoàn,1,visinh,2,visinh-kysinh,1,Xác suất thống kê,1,xacsuat,1,xét nghiệm aldosteron,1,xét nghiệm alpha fetoprotrin,1,Xét nghiệm định lượng Albumin máu,1,Xét nghiệm estrogen,1,Xét nghiệm máu,1,XIABAI,1,Xuyên khung trà điều tán,1,y dược huế,2,Y học cổ truyền,6,Ý nghĩa xét nghiệm amoniac máu,1,y1,7,y12,6,y16,13,y2,9,y3,10,y4,20,y4khac,1,y5,2,yhoccotruyen,105,YUJI,1,YUNMEN,1,ZHONGFU,1,
ltr
item
TÔI HỌC Y: XÉT NGHIỆM ESTROGEN
XÉT NGHIỆM ESTROGEN
Xét nghiệm estrogen máu
TÔI HỌC Y
https://www.toihocy.com/2021/10/xet-nghiem-estrogen.html
https://www.toihocy.com/
https://www.toihocy.com/
https://www.toihocy.com/2021/10/xet-nghiem-estrogen.html
true
7674046000108942300
UTF-8
Loaded All Posts Not found any posts VIEW ALL Readmore Reply Cancel reply Delete By Home PAGES POSTS View All RECOMMENDED FOR YOU LABEL ARCHIVE SEARCH ALL POSTS Not found any post match with your request Back Home Sunday Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Saturday Sun Mon Tue Wed Thu Fri Sat January February March April May June July August September October November December Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec just now 1 minute ago $$1$$ minutes ago 1 hour ago $$1$$ hours ago Yesterday $$1$$ days ago $$1$$ weeks ago more than 5 weeks ago Followers Follow THIS PREMIUM CONTENT IS LOCKED STEP 1: Share to a social network STEP 2: Click the link on your social network Copy All Code Select All Code All codes were copied to your clipboard Can not copy the codes / texts, please press [CTRL]+[C] (or CMD+C with Mac) to copy