Ý NGHĨA XÉT NGHIỆM D-DIMER

D-dimer là một sản phẩm thoái hóa fibrin, một đoạn protein nhỏ có trong máu sau khi cục máu đông bị thoái hóa do tiêu sợi huyết.

ý nghĩa xét nghiệm D-dimer, định lượng D-dimer để làm gì, Các yếu tố làm tăng D-dimer, tạo fibrin và tiêu fibrin, bệnh lý huyết khối và d-dimer.

D-DIMER

Nhắc lại sinh lý.

    Trong điều kiện bình thường, quá trình hình thành các cục máu đông (tạo fibrin) luôn cân bằng với quá trình tan cục máu đông (tiêu fibrin).
  • Tất cả các hoạt hóa quá mức quá trình tạo fibrin đề có thể dẫn tới bệnh lý huyết khối.
  • Tất cả các hoạt hóa bất thường của quá trình tiêu fibrin đề dẫn tới biến chứng chảy máu.
  1. Quá trình tạo fibrin : dưới tác động của thrombin, fibrinogen lưu hành được chuyển thành fibrin đơn thuần, rồi thành fibrin polymere dưới tác động của yếu tố XIII.
  2. Quá trình tiêu fibrin : dưới tác động của các chất hoạt hóa quá trình tiêu fibrin, plasminogen lưu hành được chuyển thành plasmin, chất này phá hủy yếu tố V, yếu tố VIII, fibrinogen và fibrin.
    Trong các điều kiện sinh lý, xuất hiện các cục máu đông fibrin trong tuần hoàn khởi phát tình trạng tiêu fibrin thứ phát với sự giải phóng plasmin và xuất hiện các sản phẩm thoái giáng của fibrinogen và fibrin, bao gồm các mảnh X và Y xuất hiện sớm và các mảnh D và E xuất hiện muộn. (Hình dưới)

ý nghĩa xét nghiệm D-dimer, định lượng D-dimer để làm gì, Các yếu tố làm tăng D-dimer, tạo fibrin và tiêu fibrin, bệnh lý huyết khối và d-dimer.

    Như vậy, các D-dimer huyết tương chính là sản phẩm thoái giáng của fibrin được hình thành dưới tác động của plasmin trên các cầu nối chéo của đoạn D fibrin và sự xuất hiện sản phẩm này trong huyết tương chỉ dẫn cơ chế tạo cục máu đông đã được hoạt hóa và thrombin được tạo ra.

    Mặc dù D-dimer là một chỉ dấu trực tiếp của tình trạng tiêu fibrin đang được hoạt hóa, song nó chỉ là một chỉ dấu gián tiếp nhưng rất hữu ích của quá trình đông máu đang xảy ra. Các sản phẩm thoái giáng của fibrinogen và fibrin không cho phép phân biệt được nguồn gốc từ sản phẩm thoái giáng của fibrinogen hay từ sản phẩm thoái giáng của fibrin. Từ một vài năm nay, nhờ sử dụng các kháng thể đơn dòng, người ta đã có thể xác định một cách đặc hiệu các sản phẩm thoái giáng của fibrin bằng cách đo các D-dimer.

    Có hai kỹ thuật định lượng D-dimer khác nhau có thể được áp dụng :
  1. Xét nghiệm D-dimer ngưng tập trên latex (Latex agglutination D-dimer) có độ nhạy tương đối thấp, do test này không dương tính khi chỉ có một cục đông duy nhất và chỉ (+) khi có nhiều cục đông được hình thành. Vì vậy, xét nghiệm này đã được chứng minh là test đặc hiệu và nhạy hơn để chẩn đoán tình trạng đông máu rải rác trong lòng mạch.
  2. Xét nghiệm D-dimer siêu nhạy (ultrasensitive D-dimer) được tiến hành bằng kỹ thuật ELISA hoặc kỹ thuật đo độ đục miễn dịch cho phép định lượng chính xác nồng độ D-dimer. Do đạt độ nhạy cao, test sẽ dương tính khi có một cục đông duy nhất.
    Các D-dimer là bằng chứng cho sự hiện diện của fibrin trong tuần hoàn và có thể được sử dụng để:
  1. Chẩn đoán các bệnh lý huyết khối : giá trị của D-dimer gia tăng trong 90% các trường hợp huyết khối tĩnh mạch sâu, trong 95% các trường hợp tắc mạch phổi và chỉ thấy ở 5% những người không có bệnh huyết khối.
  2. Phát hiện các bệnh nhân có tình trạng tăng đông máu : xuất hiện các D-dimer ở một bệnh nhân nằm liệt giường giúp hướng nhiều tới khả năng có huyết khối mới được hình thành và là bằng chứng đòi hỏi phải làm thêm các thăm dò để xác định huyết khối và chỉ định điều trị hoặc dự phòng chống đông cho bệnh nhân.
  3. Theo dõi các bệnh lý huyết khối theo tiến triển thời gian và để đánh giá hiệu quả điều trị:
    • Một sự bình thường trở lại các giá trị của D-dimer trong thời gian theo dõi chứng tỏ quá trình hình thành fibrin được cân bằng trở lại nhờ áp dụng điều trị.
    • Ngược lại, một xuất hiện các D-dimer trở lại trong thời gian theo dõi gợi ý bệnh lý huyết khối tắc mạch tái phát.

ý nghĩa xét nghiệm D-dimer, định lượng D-dimer để làm gì, Các yếu tố làm tăng D-dimer, tạo fibrin và tiêu fibrin, bệnh lý huyết khối và d-dimer.

Mục đích và chỉ định xét nghiệm.

  • Để giúp cho chẩn đoán huyết khối tĩnh mạch đã được hình thành.
  • Cũng có thể được sử dụng để giúp chẩn đoán tình trạng đông máu rải rác trong lòng mạch (DIC).

Cách lấy bệnh phẩm.

    Xét nghiệm được thực hiện trên huyết tương. ống nghiệm có chất chống đông citrat 3,8% (1 thể tích citrat cho 9 thể tích máu). Không nhất thiết yêu cầu bệnh nhân cần phải nhịn ăn trước khi lấy máu làm xét nghiệm.

Giá trị bình thường.

  • < 500 μg/L hay < 0,5 mg/L đối với thử nghiệm latex.
  • < 1,1 mg/L đối với với test đo độ đục miễn dịch siêu nhạy (ultrasensitive immunoturbidimetric test).

Tăng nồng độ D-dimer.

    Các nguyên nhân chính thường gặp là:
  1. Tắc mạch phổi.
  2. Huyết khối các tĩnh mạch sâu.
  3. Huyết khối động mạch.
  4. Đông máu rải rác trong lòng mạch (CIVD).
  5. Nhồi máu cơ tim.
  6. Xơ gan.
  7. Giai đoạn sau mổ.
  8. Làm cầu nối tĩnh mạch-phúc mạc (shunt péritonéoveineux).
  9. Tình trạng tăng đông máu:
    • Chấn thương.
    • Nhiễm trùng.
    • Các tháng cuối của thời kỳ mang thai.
    • Bệnh lý ác tính.
    • Giai đoạn hậu phẫu.
  10. Sản giật.
  11. Chấn thương.
  12. Sau điều trị tiêu fibrin (fibrinolysis).

Các yếu tố góp phần làm thay đổi kết quả xét nghiệm.

  1. Các thuốc làm tăng kết quả xét nghiệm : Thuốc tiêu fibrin.
  2. Các kết quả dương tính giả có thể xẩy ra khi có hiệu giá yếu tố dạng thấp cao trong huyết thanh.
  3. Xét nghiệm D-dimer siêu nhạy có thể bị tăng cao hoặc hạ thấp giả tạo khi có tình trạng tăng lipid máu hoặc khi bệnh phẩm bị tủa đục và ở các bệnh nhân đang được điều trị bằng kháng thể đơn dòng triết xuất từ chuột.

Lợi ích của xét nghiệm định lượng D-dimer.

  1. Xét nghiệm có giá trị để chẩn đoán các bệnh lý huyết khối tắc mạch (độ nhạy 95% và độ đặc hiệu 90%).
    • Giá trị chính của xét nghiệm định lượng D-dimer (nhất là khi thực hiện test siêu nhạy) là khả năng dự đoán âm tính cao của test. Nếu giá trị D-dimer bình thường ở BN nghi vấn bị bệnh lý huyết khối tắc mạch thì chẩn đoán huyết khối tắc mạch là ít có khả năng đúng (khả năng dự đoán này có thể lên tới 100% tùy thuộc vào phương pháp và thiết bị được sử dụng).
    • Nếu giá trị D-dimer tăng cao ở bệnh nhân nghi vấn bị bệnh lý huyết khối tắc mạch làm tăng thêm khả năng chẩn đoán, và cần phải tiến hành nhanh các thăm dò bổ sung (chụp tĩnh mạch, chụp nhấp nháy phổi đánh giá tình trạng thông khí-tưới máu) và cũng là một bằng chứng để bắt đầu điều trị chống đông ngay cho bệnh nhân.
    • Tình trạng tăng tiếp diễn sau 3-6 tháng điều trị chống đông sau khi bệnh nhân bị một sự cố thuyên tắc mạch huyết khối có thể gợi ý xác suất cao bị sự cố huyết khối tắc mạch tái phát.
  2. Xét nghiệm có giá trị để phát hiện các tình trạng tăng đông. Xét nghiệm định lượng D-dimer theo kỹ thuật thử nghiệm latex cho kết quả tăng cao hay (+) trong tất cả các tình huống có hình thành nhiều cục máu đông (Vd: tình trạng đông máu rải rác trong lòng mạch). Hiệu giá của test càng cao, tình trạng rối loạn đông máu có thể càng nặng.
  3. Xét nghiệm hữu ích để theo dõi tiến triển theo thời gian các bệnh lý huyết khối và để đánh giá hiệu quả điều trị.
Cần chú ý là định lượng D-dimer ngày càng được nhiều thầy thuốc dùng để thay thế cho xét nghiệm định lượng các sản phẩm thoái giáng fibrin do có độ nhạy và độ đặc hiệu tốt hơn.

Các hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên y học bằng chứng.

    Ở các bệnh nhân có nguy cơ thấp bị huyết khối tĩnh mạch sâu ở chi dưới, kết quả của các xét nghiệm sau có thể được sử dụng để loại trừ tình trạng huyết khối tĩnh mạch sâu :
  1. Xét nghiệm định lượng D-dimer âm tính (làm theo phương pháp đo độ đục hay ELISA) cho phép loại trừ các huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới đoạn gần (huyết khối tĩnh mạch từ gối đến tĩnh mạch hiển) và đoạn xa (huyết khối tĩnh mạch vùng bắp chân).
  2. Kết quả xét nghiệm D-dimer trên máu toàn phần âm tính kết hợp với điểm Well thấp cho phép loại trừ huyết khối tĩnh mạch sâu ở chi dưới đoạn gần và xa.
  3. Kết quả xét nghiệm D-dimer trên máu toàn phần âm tính cho phép loại trừ huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới đoạn gần.
  4. Các bệnh nhân có nguy cơ từ vừa đến cao bị huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới không thể loại trừ được huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới chỉ đơn độc dựa vào xét nghiệm D-dimer âm tính.
  5. Giá trị điểm cắt (cut-off value) đối với test D-dimer siêu nhạy là < 1,1 mg/L. Bất kỳ một kết quả nào < 1,1 mg/L được coi là test âm tính và được sử dụng trong hầu hết các quy trình chẩn đoán được phê chuẩn để loại trừ huyết khối tĩnh mạch sâu hoặc tắc mạch phổi.

Các cảnh báo lâm sàng.

  • Kết quả xét nghiệm D-dimer dương tính chỉ dẫn có một nồng độ cao bất thường của các sản phẩm thoái giáng của fibrin. Điều này chứng tỏ có tình trạng hình thành huyết khối và tiêu fibrin có ý nghĩa trong cơ thể. Cần tiến hành làm thêm các XN khác để tìm kiếm vị trí hay nguyên nhân huyết khối.
  • Kết quả xết nghiệm D-dimer bình thường cho thấy rất nhiều khả năng là bệnh nhân không có tình trạng bệnh lý cấp tính nào gây nên quá trình hình thành và thoái giáng cục huyết khối trong cơ thể.

Nguồn : Các xét nghiệm thường quy áp dụng trong thực hành lâm sàng - BV Bạch Mai 2013

Bài viết mang tính chất tham khảo, không thể thay thế vai trò của bác sĩ lâm sàng trong chẩn đoán và điều trị.

Thẻ tìm kiếm : ý nghĩa xét nghiệm D-dimer, định lượng D-dimer để làm gì, Các yếu tố làm tăng D-dimer, tạo fibrin và tiêu fibrin, bệnh lý huyết khối và d-dimer.
Name

1000 câu trắc nghiệm hóa sinh có đáp án pdf,1,500 câu trắc nghiệm sinh lý bệnh,1,A giao kê tử hoàng thang,1,AAT,1,Acid uric,1,ACTH,1,AFP,1,ALBUMIN,1,ALDOLASE,1,ALDOSTERON,1,alpha 1 antitrypsin,1,AMONIAC,1,Amylase,1,An cung ngưu hoàng hoàn,1,An thần,6,Androstenedion,1,Antithrombin III,1,atlas mô phôi đại học y dược huế pdf,1,atlat bệnh học,2,atlat giải phẫu bệnh,1,Bạch cầu,1,Bạch hổ thang,1,Bách hợp cố kim thang,1,Bại độc tán,1,bài giảng bênh da liễu,1,bài giảng nội khoa tập 1 triệu chứng học nội khoa,1,bài giảng nội khoa tập 2 bệnh học,1,bài giảng nội khoa tập 3 điều trị,1,Bài giảng sản phụ khoa,1,bài giảng sản phụ khoa tập 2,1,bài giảng vi sinh y dược huế,1,bài giảng y học cổ truyền tập 1,1,Bài giảng y học cổ truyền tập 2,1,Bán hạ bạch truật thiên ma thang,1,Bán hạ tả tâm thang,1,Bảo hòa hoàn,1,Bệnh học lao,1,Bệnh học nội khoa,2,Bệnh học nội khoa 1,2,Bệnh học nội khoa 2,2,bệnh học nội khoa tập 1,1,bệnh học nội khoa tập 2,1,bệnh học thận tiết niệu,6,Bệnh thận đái tháo đường,1,Biggest Hole,1,Bilirubin,1,Bình can tức phong,4,block trắc nghiệm sinh lý bệnh,1,Bổ dưỡng an thần,3,Bối mẫu qua lâu thang,1,Broken Sequence,1,các bệnh da liễu thường gặp,1,CÁC XÉT NGHIỆM THƯỜNG QUY ÁP DỤNG TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG,2,cách khám lâm sàng bệnh nhân nội khoa,1,Calcitonin,1,Cam mạch đại táo thang,1,Cận lâm sàng,20,canlamsang,2,Canxi,1,Central Residence,1,Chẩn đoán và điều trị ung thư vú,1,Chân nhân dưỡng tạng thang,1,chandoanhinhanh,1,Channel Gutter,1,Châu sa an thần hoàn,1,Chi bảo đơn,1,Chi ma hoàn,1,chỉ số albumin máu,1,Chỉ thấu tán,1,Chỉ thực đạo trệ hoàn,1,Chỉ thực giới bạch quế chi thang,1,Chỉ thực tiêu bĩ hoàn,1,Chỉ truật hoàn,1,CHIZE,1,Cholesterol,1,Chữa mụn nhọt,1,Chữa sán dây,1,Chữa sốt rét,2,Chữa thấp khớp,2,chuandoanhinhanh,1,Clasping the White,1,Cloud Gate,1,cls,9,Cố băng chỉ đới,1,Cố biểu chỉ hãn,2,Cố sáp,7,Công bổ kiêm trị,2,Công hạ,3,Corticotropin,1,Creatinin máu,1,Cubit Marsh,1,Cửu vị khương hoạt thang,1,D-dimer,1,Da liễu,2,Đại định phong châu,1,Đại hoàng phụ tử thang,1,đại học y hà nội,2,Đại tần giao thang,1,Đại thanh long thang,1,Đại thừa khí thang,1,dalieu,2,Dân số học,1,ddcb,1,đề cương tư tưởng hồ chí minh,1,đề thi tư tưởng hồ chí minh,1,DHY,1,Dịch tễ,1,dichte,1,Điện tâm đồ,1,Điều dưỡng,1,Điều hòa trường vị,2,Điều trị tiền đái táo đường,1,Điều vị thừa khí thang,1,dieuduong,1,định lượng AAT,1,định lượng AFP,1,định lượng aldolase,1,định lượng amoniac,1,Độc hoạt tang ký sinh,1,Dược lý,6,dược lý DH y hà nội,1,dược lý thuốc kháng sinh,1,dược thư quốc gia việt nam 2019,1,dược thư quốc gia việt nam mới nhất,1,dược thư quốc gia việt nam pdf,1,Dược thư việt nam 2009,1,duocly,9,duoclylamsang,1,ebook bệnh học nội khoa tập 1,1,ebook bệnh học nội khoa tập 2,1,Ebook bệnh lý học nội khoa,1,Ebook dược ý,1,ebook giải phẫu y hcm,1,ebook hóa sinh,1,ebook miễn dịch,1,ebook mô phôi pdf,1,ebook nội cơ sở,1,Ebook sinh lý,2,ebook sinh lý học,1,ebook vi sinh vật,1,Erythropoietin EPO,1,Fish Border,1,Gia giảm uy duy thang,1,Gia vị tứ vật phương,1,Giải biểu,15,Giải phẫu,3,giải phẫu bệnh,2,giải phẫu bệnh thực hành,1,Giải phẫu Y dược Huế,1,Giải phẫu Y Thái Nguyên,1,giaiphau,4,giaiphaubenh,2,Giáng khí,1,giáo tình hóa sinh lâm sàng pdf 2019,1,giáo trình dược lý,1,giáo trình dược lý học pdf,1,giáo trình dược lý y hà nội pdf,1,giáo trình giải phẫu,1,giáo trình giải phẫu bệnh,1,giáo trình giải phẫu pdf,1,giáo trình hóa sinh,1,giáo trình hóa sinh y hà nội,1,giáo trình hóa sinh y học pdf,1,Giáo trình lý sinh y học đại học y hà nội pdf,1,giáo trình lý sinh y học đại học y huế pdf,1,Giáo trình Mac-Lenin,1,giáo trình miễn dịch,1,giáo trình mô phôi,1,giáo trình nội cơ sở,1,giáo trình nội khoa,1,giáo trình nội khoa y học cổ truyền,1,giáo trình sinh lý học,2,giáo trình sinh lý y hà nội,1,giáo trình sinh lý y hcm,1,giáo trình vi sinh,1,Hà nhân ẩm,1,Hành khí,5,Hậu phác ôn trung thang,1,HC,1,Heavenly Residence,1,hình ảnh thực hành mô phôi đại học y dược huế,1,Hòa giải,8,Hòa giải can tỳ,3,Hòa giải thiếu dương,1,hóa sinh,6,Hóa sinh lâm sàng,3,hóa sinh lâm sàng pdf,1,hóa sinh thực hành,1,hóa sinh y hcm,1,Hoàn đới thang,1,Hoàng liên giải độc thang,1,Hoàng liên thang,1,hoasinh,7,học viện quân y,1,Hội chứng,4,Hội chứng REYE,1,Hội chứng siêu nam,1,hội chứng thận hư,1,Hội chứng wiskott - aldrich,1,Hội chứng Zollinger Ellison,1,human anatomy atlas 3D,1,Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh ung thư,1,hướng dẫn sử dụng thuốc kháng sinh,1,hướng dẫn sử dụng thuốc kháng sinh pdf,1,Hương tô tán,1,Huyết áp Omron,1,Ích khí giải biểu,2,JINGQ,1,Khai khiếu,7,Khám lâm sàng bệnh nhân nội khoa,1,khoale,2,Khu hàn hóa đàm tán,1,Kiện tỳ hoàn,1,kienthuccosonganh,32,kienthucdaicuong,6,kienthucnganh,33,Kim linh tử tán,1,Kim ngân giải độc thang,1,Kim tỏa cố kinh hoàn,1,KONGZUI,1,Kỷ tiêu lịch hoàng hoàn,1,Lãnh háo hoàn,1,lao,1,Lesser Shang,1,LIEQUE,1,Linh cam ngũ vị khương tân thang,1,Linh giác câu đằng thang,1,LU1,1,LU10,1,LU11,1,LU2,1,LU3,1,LU4,1,LU5,1,LU6,1,LU7,1,LU8,1,LU9,1,Lương khai,4,Lý sinh,1,lysinh,1,Ma hạnh thạch cam thang,1,Ma hoàng phụ tử tế tân thang,1,Ma hoàng thang,1,maclenin,1,Mẫu lệ tán,1,miễn dịch,1,miễn dịch học,1,miendich,1,Mô Phôi,2,mophoi,2,mophoi-giaiphaubenh,3,một số chỉ số hóa sinh thường gặp trong lâm sàng pdf,1,Ngân kiều tán,1,ngoai,3,Ngoại cơ sở,1,Ngoại khoa y học cổ truyền,1,ngoaibenhly,2,ngoaicoso,1,ngoaikhoa,2,Ngọc bình phong tán,1,Ngũ vị tiêu độc ẩm,1,Ngưu hoàng thanh tâm đơn,1,nguyên lý sử dụng thuốc kháng sinh,1,NH3,1,NH4,1,nhi,1,Nhị diệu tán,1,Nhi khoa y học cổ truyền,1,Nhị trần thang,1,nhikhoa,2,Nhuận hạ,2,Nhuận táo hóa đàm,2,những vấn đề trong sản phụ khoa,1,Noãn can tiên,1,noi,20,Nội cơ sở,2,Nội cơ sở y dược huế,1,nội khoa tập 1 pdf,1,noibenhly,16,noicoso,5,noikhoa,21,Ô mai hoàn,1,Ôn hạ,2,Ôn khai,3,Ôn tỳ thang,1,Phần mềm giải phẫu,1,Phì nhi cam tích,1,Phì nhi hoàn,1,Phong thấp,1,Phong thấp hàn,3,Phong thấp nhiệt,4,Phù chính giải biểu,1,phuchoichucnang,1,phusan,4,Quán tâm tô hợp hoàn,1,Quế chi thang,1,Quyên tý thang,1,Răng Hàm Mặt,1,Răng hàm mặt Huế,1,ranghammat,1,Sài cát giải cơ thang,1,Sâm tô tán,1,san,4,Sản khoa,3,Sản khoa hình minh họa,1,san-nhi,5,Sáp tinh,2,Sáp trường,2,SHAOSHANG,1,shou tai yin jing luo,11,Sinh học đại cương,1,sinh lý,2,sinh lý bệnh miễn dịch,1,sinhhoc,1,sinhly,2,sinhlybenhmiendich,1,slbmd,4,slide bài giảng thuốc kháng sinh,1,slide cơ chế kháng sinh,1,Sỏi hệ tiết niệu,1,Supreme Abyss,1,Tả hạ,11,TAIYUAN,1,Tâm lý học y đức,1,Tân gia hoàng long thang,1,Tân lương giải biểu,4,Tân ôn giải biểu,6,Tang cúc ẩm,1,Tăng dịch thừa khí thang,1,Tang phiêu tiêu tán,1,táo thấp hóa đàm,2,Tạp chí nội khoa,1,tạp chí nội khoa pdf 2015,1,Tê giác địa hoàng thang,1,test dược lý,1,test giải phẫu,1,test hóa sinh có đáp án,1,test hóa sinh lâm sàng,1,test ngoại cơ sở,1,test tổ chức y tế,1,test-dethi,1,testdethi,15,testdichte,1,testduocly,1,testhoasinh,1,testsinhlybenh-miendich,3,testy12,1,testy12khac,1,testy3,4,testy5,1,Thăng ma cát căn thang,1,Thanh dinh thang,1,Thanh nhiệt,6,Thanh nhiệt giải độc,3,Thanh nhiệt hóa đàm,2,Thanh nhiệt hóa đờm cao,1,Thanh nhiệt lương huyết,2,Thập táo thang,1,The Lung Channel System - Hand-taiyin,11,Thiên ma câu đằng ẩm,1,Thiên vương bổ tâm đan,1,Thông quan tán,1,Thống tả yếu phương,1,THỰC HÀNH X-QUANG NGỰC,1,Thuốc biệt dược,1,thuốc biệt dược và các sử dụng pdf,1,Thuốc ho trừ đờm,1,TIANFU,1,Tiệt ngược thất bảo ẩm,1,Tiêu dao tán,1,Tiểu sài hồ thang,1,Tiểu thanh long thang,1,Tiểu thừa khí thang,1,Tiêu thực đạo trệ,5,timmach,1,Tô hợp hương hoàn,1,Tô tử giáng khí thang,1,Toan táo nhân thang,1,tochucyte,1,tổng hợp các đề thi xác suất thống kê y huế,1,tổng hợp các slide bài giảng vi sinh vật y học,1,Tổng quan hội chứng Reye,1,Tra cứu Bộ Y Tế,1,Trắc nghiệm,1,trắc nghiệm dịch tễ,1,trắc nghiệm điều cưỡng cơ bản,1,Trắc nghiệm dược lý,1,trắc nghiệm giải phẫu,1,trắc nghiệm giải phẫu học có đáp án pdf,1,Trắc nghiệm hóa sinh,1,trắc nghiệm hóa sinh lâm sàng,2,Trắc nghiệm ngoại cơ sở,1,trắc nghiệm nhi khoa,1,trắc nghiệm nhi khoa từng chương có đáp án,1,trắc nghiệm sinh lý bệnh,1,trắc nghiệm sinh lý bệnh mới nhất,1,trắc nghiệm tổ chức và quản lý y tế,1,trắc nghiệm truyền thông và giáo dục sức khỏe,1,Trấn can tức phong,1,Trân châu mẫu hoàn,1,TRIỆU CHỨNG HỌC NGOẠI KHOA-ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI,1,Triệu chứng học nội khoa,1,triệu chứng học nội khoa pdf,1,Trợ dương giải biểu,1,Trọng trấn an thần,3,Trừ đàm,11,Trừ giun,4,Trừ hàn hóa đàm,3,Trừ phong,10,Trừ phong hóa đàm,2,Trục thủy,2,ttdansohoc,2,Tư âm thanh phế thang,1,Tứ diệu dũng anh thang,1,Tứ nghịch tán,1,Tứ thần hoàn,1,tư tưởng hồ chí minh,1,Tử tuyết đơn,1,tutuong,1,Ung thư dạ dày,1,ungthu,3,Vi sinh,2,viêm cầu thận cấp,1,viêm ống thận cấp,1,viêm thận bể thận,1,viêm thận bể thận cấp,1,viêm thận bể thận mạn,1,Việt cúc hoàn,1,visinh,2,visinh-kysinh,1,Xác suất thống kê,1,xacsuat,1,xét nghiệm aldosteron,1,xét nghiệm alpha fetoprotrin,1,Xét nghiệm định lượng Albumin máu,1,Xét nghiệm estrogen,1,Xét nghiệm máu,1,XIABAI,1,Xuyên khung trà điều tán,1,y dược huế,2,Y học cổ truyền,6,Ý nghĩa xét nghiệm amoniac máu,1,y1,7,y12,6,y16,13,y2,9,y3,10,y4,20,y4khac,1,y5,2,yhoccotruyen,105,YUJI,1,YUNMEN,1,ZHONGFU,1,
ltr
item
TÔI HỌC Y: Ý NGHĨA XÉT NGHIỆM D-DIMER
Ý NGHĨA XÉT NGHIỆM D-DIMER
D-dimer là một sản phẩm thoái hóa fibrin, một đoạn protein nhỏ có trong máu sau khi cục máu đông bị thoái hóa do tiêu sợi huyết.
https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiIVDKhNg8F4p1NELVaSAjlDVTq-NdIE16kNqVbWmqelq7JDR1Wi5eNzuQIfr9ba6e8xH_ia4RDHtvgsvtoNLLjDQ6_lVyUNibWP38vqKmyZ2Dd50e02SJ2zSyAgnsuUAW6G-7vXU-h79U/w320-h213/d-dimer.png
https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiIVDKhNg8F4p1NELVaSAjlDVTq-NdIE16kNqVbWmqelq7JDR1Wi5eNzuQIfr9ba6e8xH_ia4RDHtvgsvtoNLLjDQ6_lVyUNibWP38vqKmyZ2Dd50e02SJ2zSyAgnsuUAW6G-7vXU-h79U/s72-w320-c-h213/d-dimer.png
TÔI HỌC Y
https://www.toihocy.com/2020/07/xet-nghiem-d-dimer.html
https://www.toihocy.com/
https://www.toihocy.com/
https://www.toihocy.com/2020/07/xet-nghiem-d-dimer.html
true
7674046000108942300
UTF-8
Loaded All Posts Not found any posts VIEW ALL Readmore Reply Cancel reply Delete By Home PAGES POSTS View All RECOMMENDED FOR YOU LABEL ARCHIVE SEARCH ALL POSTS Not found any post match with your request Back Home Sunday Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Saturday Sun Mon Tue Wed Thu Fri Sat January February March April May June July August September October November December Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec just now 1 minute ago $$1$$ minutes ago 1 hour ago $$1$$ hours ago Yesterday $$1$$ days ago $$1$$ weeks ago more than 5 weeks ago Followers Follow THIS PREMIUM CONTENT IS LOCKED STEP 1: Share to a social network STEP 2: Click the link on your social network Copy All Code Select All Code All codes were copied to your clipboard Can not copy the codes / texts, please press [CTRL]+[C] (or CMD+C with Mac) to copy